HỌC TIẾNG ANH 1 KÈM 1 - ĐỘT PHÁ KỸ NĂNG GIAO TIẾP SAU 3 THÁNG

GIẢM GIÁ ĐẾN 10.000.000Đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!
2
Ngày
13
Giờ
59
Phút
58
Giây

By the time: Cấu trúc, công thức, cách dùng và bài tập chi tiết

Cấu trúc by the time không còn xa lạ gì trong bài tập ngữ pháp tiếng Anh hoặc trong những tình huống giao tiếp thường ngày. Vậy by the time là thì gì? By the time dùng thì gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. By the time là gì?

By the time là một liên từ trong tiếng Anh chỉ thời gian, mang nghĩa là "vào lúc mà", "vào thời điểm mà", "lúc mà" hoặc "trước khi mà". Cấu trúc by the time được dùng để bổ nghĩa cho trạng từ chỉ thời gian ở mệnh đề chính.

Ví dụ: 

  • By the time we got to the cinema, the movie had already started. (Vào lúc chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu rồi.)
  • By the time I arrived at the party, everyone had already left. (Lúc mà tôi đến buổi tiệc, mọi người đã ra về hết rồi.)

2. Cách dùng, cấu trúc by the time

Trước và sau by the time dùng thì gì? Xem ngay công thức cấu trúc by the time dưới đây để giải đáp câu hỏi trên nhé!

2.1. Cách dùng by the time

Cách dùng phổ biến của by the time là nhấn mạnh thứ tự diễn ra của hai hành động. Trước khi hành động này xảy ra, hành động khác đã xảy ra ngước đó rồi. Nói cách khác, nó đánh dấu thời điểm kết thúc của một hành động so với một hành động khác trong câu.

  • Ví dụ: By the time I got there, she’s gone. (Vào thời điểm mà tôi đến, cô ấy đã rời đi rồi.)
  • Ở trong ví dụ trên, sự việc “I got there” xảy ra sau sự việc “he’d gone”.

"By the time" thường xuất hiện trong một mệnh đề phụ của câu phức, giúp liên kết với một mệnh đề chính miêu tả hành động khác. Mục đích là để so sánh thời điểm xảy ra của hai hành động – cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau. Tùy vào ngữ cảnh quá khứ, hiện tại hay tương lai, thì của động từ trong từng mệnh đề sẽ được chia phù hợp:

  • Mệnh đề chứa “by the time” là quá khứ đơn- mệnh đề còn lại là quá khứ hoàn thành
  • Mệnh đề chứa “by the time” là hiện tại đơn - mệnh đề còn lại là hiện tại hoàn thành.
  • Mệnh đề chứa “by the time” là hiện tại đơn - mệnh đề còn lại là tương lai hoàn thành.

Lưu ý: Trong thì quá khứ hoàn thành, cụm từ “by the time” = “before” và trong trường hợp này, hai từ này được sử dụng tương tự nhau.

Ví dụ: By the time the police arrived, the thief had already escaped = Before the police arrived, the thief had already escaped. (Đến khi cảnh sát đến, tên trộm đã trốn thoát rồi.)

Cách sử dụng cấu trúc by the time
Cách sử dụng cấu trúc by the time

2.1. Cấu trúc by the time với thì hiện tại đơn

Cấu trúc by the time được dùng để diễn tả những dự đoán, mối quan hệ liên quan đến thời gian của 2 hành động diễn ra trong hiện tại hoặc ở tương lai. Lúc này, mệnh đề chứa by the time chia thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại chia thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.

1. Cấu trúc by the time với động từ tobe:

  • By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf
  • By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII

Ví dụ:

  • By the time my sister is 20 years old, she will go to travel with my family. (Khi chị gái tôi vừa tròn 20 tuổi, cô ấy sẽ có chuyến du lịch cùng với gia đình của tôi.)
  • By the time Anna is 24 years old, her family will have moved to London. (Khi Anna tròn 18 tuổi thì gia đình cô ấy sẽ chuyển đến London.)

2. Cấu trúc by the time với động từ thường:

  • By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V-inf
  • By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII

Ví dụ:

  • By the time you receive this gift, She will be in Ha Long. (Khi bạn nhận được món quà này thì cô ấy đã ở Hạ Long rồi.)
  • By the time the teacher arrives, the student will have finished their homework. (Vào lúc mà giáo viên đến thì học sinh đã làm xong bài tập về nhà.)

Lưu ý: 

  • Trong câu, mệnh đề chứa cụm “by the time” cũng có thể được đặt ra phía sau. Khi đó, cần bỏ dấu “,” giữa hai mệnh đề.

Ví dụ: I will call you by the time I reach home. (Tôi sẽ gọi bạn khi về đến nhà.)

  • Thông thường, mệnh đề chính đi với thì tương lai hoàn thành. Tuy nhiên, trong một số tình huống, để diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm tương lai, người nói có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn thay thế.

Ví dụ: By the time you finish your work, I will be preparing dinner. (Khi bạn hoàn thành công việc, tôi sẽ đang chuẩn bị bữa tối.)

Cấu trúc by the time với thì hiện tại đơn
Cấu trúc by the time với thì hiện tại đơn

2.2. Cấu trúc by the time với thì quá khứ đơn

By the time thì gì? Cấu trúc by the time trong thì quá khứ đơn được dùng để nhấn mạnh về một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng đã có một hành động xảy ra trước đó rồi. Lúc này, mệnh đề chứa by the time chia thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ hoàn thành. Đây cũng là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh.

1. Cấu trúc với động từ tobe

  • By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII)

Ví dụ:

  • By the time they were at the party, the party had finished. (Khi mà họ đến bữa tiệc thì bữa tiệc đã kết thúc.)
  • By the time she was very tired, she had finished that project. (Trong khi hoàn thành dự án đó cô ấy đã rất mệt mỏi.)

2. Cấu trúc với động từ thường

  • By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time she arrived, the restaurant had eaten all the food. (Vào lúc cô ấy đến, nhà hàng đã hết thức ăn rồi.)
  • By the time Hoa went to Thao’s home, her family had gone to the airport. (Khi Hoa đến nhà Thảo thì gia đình cô ấy đã đến sân bay rồi.)

Lưu ý: 

  • Trong cấu trúc câu với "by the time", bạn hoàn toàn có thể đặt mệnh đề chứa "by the time" ở cuối câu. Khi đó, lưu ý rằng không cần dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa hai mệnh đề.

Ví dụ: They had cleaned the house by the time their guests arrived. (Họ đã dọn dẹp xong ngôi nhà khi khách đến.)

  • Thông thường, trong mệnh đề không chứa "by the time", chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh hành động xảy ra trước. Tuy nhiên, trong một số ngữ cảnh cụ thể – nhất là khi không cần nhấn mạnh sự hoàn tất tuyệt đối – thì quá khứ đơn cũng có thể được sử dụng mà không làm sai nghĩa.

Ví dụ: By the time she looked for her phone, it was missing. (Đến lúc cô ấy tìm điện thoại, nó đã biến mất.)

Cấu trúc by the time với thì quá khứ đơn
Cấu trúc by the time với thì quá khứ đơn

>> Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản 

3. Phân biệt cấu trúc by the time và when/until

Trong tiếng Anh, bên cạnh cụm từ By the time, chúng ta có thể dùng nhiều liên từ chỉ thời gian khác như when hoặc Until. Nhưng ở mỗi cấu trúc lại được sử dụng với mục đích khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn phân biệt cấu trúc by the time với từ when/until. 

3.1. Phân biệt cấu trúc by the time và when

Cấu trúc by the time dùng để nhấn mạnh một hành động kết thúc trước một thời điểm hoặc hành động khác. Ngược lại, cấu trúc When dùng để diễn tả hai hành động hoặc sự kiện xảy ra liên tiếp nhau.

Phân biệt cấu trúc By the time và When

By the time

When

Giống nhau

Vị trí: Cả "by the time" và "when" đều có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu để liên kết hai mệnh đề. Thường được dùng trong câu phức để miêu tả mối quan hệ thời gian giữa hai hành động.

Cấu trúc:

  • By the time/When + mệnh đề 1, mệnh đề 2
  • Mệnh đề 1 + by the time/when + mệnh đề 2

Chức năng: Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trước hoặc cùng thời điểm với một sự việc khác. Một mệnh đề thường dùng thì đơn, mệnh đề còn lại dùng thì hoàn thành.

Khác nhau

Ý nghĩa: Trước khi

Tác dụng: Nhấn mạnh tính chính xác về thời điểm một hành động đã hoặc sẽ xảy ra trước một hành động khác.

Ví dụ: By the time Lisa got home, it had already started raining.

Ý nghĩa: Khi mà

Tác dụng: Dùng để nói về thời điểm hành động xảy ra, thường mang tính khái quát, không nhấn mạnh mốc thời gian cụ thể.

Ví dụ: I used to play in the park when I was a kid.

3.2. Phân biệt cấu trúc by the time và until

Cả by the time và until đều mang nghĩa là "cho đến khi". Tuy nhiên, by the time chỉ một thời điểm cụ thể còn until diễn tả một khoảng thời gian kéo dài, từ thời điểm này đến thời điểm khác.

Phân biệt cấu trúc By the time và Until

By the time

Until

Giống nhau

Vị trí: Cả "by the time" và "until" đều có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu, thường dùng trong câu phức để nói về thời điểm của hành động.

Cấu trúc:

  • By the time/Until + mệnh đề 1, mệnh đề 2
  • Mệnh đề 1 + by the time/until + mệnh đề 2

Chức năng: Cả hai đều diễn tả mối quan hệ thời gian giữa hai hành động, tuy nhiên cách hiểu về thời điểm và mức độ kéo dài của hành động là khác nhau.

Khác nhau

Ý nghĩa: Trước khi

Tác dụng: Nhấn mạnh hành động đã xảy ra hoặc sẽ hoàn tất trước một mốc thời gian cụ thể.

Ví dụ: By the time he got to the airport, the plane had taken off.

Ý nghĩa: Cho đến khi

Tác dụng: Nhấn mạnh khoảng thời gian kéo dài của một hành động, từ quá khứ cho đến một thời điểm xác định.

Ví dụ: She waited until he came back.

4. Bài tập cấu trúc by the time

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng by the time, cùng luyện tập với Langmaster trong những bài tập dưới đây nhé

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

  1. By the time Hoa ______ her studies, she ______ in Ho Chi Minh for 6 years.
  2. finished – had been      B. finished – has been         C. finishes – had been          D. finished – will have been
  3. By the time I arrived home, my mother (leave)________.
  4. left                 B. had left                  C. leaves             D. will have left
  5. By the time my sister gets home, my father _____ in bed.
  6. will be        B. am being           C. am             D.would be
  7. _____ 2020, my father  will have been working for D.S company for 20 years.
  8. By the time      B. When          C. In         D. By
  9. By the time the teacher ______ to the class, we will have completed this assignment.
  10. will come        B. came               C. has come             D. comes

Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

  1. Lan (finish) ____ breakfast by the time she left the house.
  2. By the time my brother came to Paris, he (live) ____ in NewYork.
  3. She (have) ____ lunch by the time the others came into the restaurant.
  4. It (rain) ____  for five days by the time the storm came last day.
  5. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) ____ off.
  6. They had had dinner by the time we (take) ____ a look around the shops.
  7. The light (go) ____ out by the time we got out of the office.
  8. My friend (explain) ____ everything clearly by the time we started our work.
  9. My brother had watered all the plants in the garden by the time my father (come)____ home.
  10. By the time you arrive, she (write) ____ the essay.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. A                     2. B               3. A                     4. A                           5. D

Bài tập 2:

  1. had finished        2. had lived                  3. had had                     4. had rained
  2. will have taken    6. Took                  7. had gone                        8. had explained
  3. came                                 10. will have written.

Sau bài học cùng Langmaster, bạn đã hiểu rõ "by the time" là thì gì và cách sử dụng cụm từ này trong tiếng Anh chưa? Hy vọng rằng qua những kiến thức về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành, bạn sẽ tự tin áp dụng by the time chính xác trong cả văn nói và văn viết.

Để biết rõ trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn và nhận được lộ trình học phù hợp, hãy thực hiện ngay bài kiểm tra đánh giá miễn phí tại đây. Chúc bạn học tốt và sớm chinh phục tiếng Anh cùng Langmaster!

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết

null

KHÓA TIẾNG ANH TRẺ EM

  • Giáo trình Cambridge kết hợp với Sách giáo khoa của Bộ GD&ĐT hiện hành
  • 100% giáo viên đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 7.0+/TOEIC 900+
  • X3 hiệu quả với các Phương pháp giảng dạy hiện đại
  • Lộ trình học cá nhân hóa, con được quan tâm sát sao và phát triển toàn diện 4 kỹ năng

Chi tiết


Bài viết khác

Let's chat